Có thể mua tối đa 3 hộp 1 lần

[Dược phẩm nhóm 1] ★ Loxonin S Premium [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN

Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên

4987107619006
4987107619006
4987107619006
4987107619006
4987107619006
4987107619006
4987107619006
4987107619006
4987107619006
4987107619006
4987107619006
4987107619006

[Dược phẩm nhóm 1] ★ Loxonin S Premium [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

Mã số sản phẩm:4987107619006
Có thể mua tối đa 3 hộp
Tuổi của người sử dụng
Giới tính của người dùng
Bạn đang mang thai (có khả năng đang mang thai) hoặc đang cho con bú? * Đối với nam, vui lòng chọn "Không".




Bạn dùng thuốc để điều trị triệu chứng gì?
Hiện tại, bạn được bác sĩ chẩn đoán là đang có bệnh, đang sử dụng thuốc kê đơn hoặc đang tự dùng thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm chức năng không?
Bạn đã từng gặp phải tác dụng phụ, hoặc dị ứng với thuốc hoặc thực phẩm?
Lần đầu tiên bạn sử dụng thuốc này?
【Mục xác nhận bắt buộc】

Bạn từng gặp các triệu chứng dị ứng với thuốc này hoặc thành phần có trong thuốc này.
Bạn có bị hen suyễn sau khi sử dụng thuốc này, thuốc giảm đau hạ sốt khác hoặc thuốc cảm cúm không?
Bạn được chẩn đoán là đang mắc bệnh tim, bệnh gan, bệnh thận hay loét dạ dày・tá tràng không?
Bạn đã được bác sĩ đã chỉ ra những bất thường về máu (các bệnh về máu) như số lượng hồng cầu thấp (thiếu máu), số lượng tiểu cầu thấp (máu khó cầm, máu dễ chảy), bạch cầu thấp.
Bạn đang ở quãng thời gian 12 tuần trước ngày dự sinh?
Nếu câu hỏi trên có câu trả lời tương ứng với "Vui lòng điền vào cột nhận xét", vui lòng nhập thông tin chi tiết tại đây. * Nếu không thuộc đối tượng trên, vui lòng để trống.
Tình trạng : bán hết
¥ 679 (Đã bao gồm thuế)
Hết hàng
Số lượng
セルフメディケーション税制
  • Giới thiệu chi tiết về sản phẩm

Giới thiệu sản phẩm

"Loxonin S Premium" là thuốc giảm đau hạ sốt được kết hợp đồng thời 3 yếu tố giảm đau hạ sốt nhanh chóng, nhẹ hàng, hiệu quả.

● Giảm đau nhanh chóng, hiệu quả các cơn đau đầu dai dẳng nhờ sự kết hợp của allyl ure acetyl isopuropyl vào thành phần giảm đau loxoprofen natri hydarat
● Bổ sung caffeine khan giúp giảm đau hiệu quả.
● Thuốc không gây tổn hại niêm mạc dạ dày, bảo vệ dạ dày nhờ sự kế hợp của thành phần aluminat metasilicat.
● Viên nén nhỏ dễ uống.

Sản phẩm này có thể gây tổn hại sức khỏe nghiêm trọng nếu không tuân thủ các hướng dẫn về cách dùng và liều lượng. Cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm trước khi sử dụng và tuân thủ theo đúng các hướng dẫn về liều lượng. Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ ngay cả khi sử dụng đúng cách và đúng liều. Sau khi dùng thuốc nếu bạn cảm thấy bất kì điều gì bất thường, hãy ngưng sử dụng ngay lập tức và tới gặp bác sĩ để được thăm khám.

Những lưu ý khi sử dụng

■■ Chống chỉ định ■■
(Nếu không tuân thủ, các triệu chứng hiện tại của bạn có thể trở nên trầm trọng hơn và dễ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc)
1. Không sử dụng thuốc cho những người sau đây
(1) Người đã từng bị dị ứng với thuốc này hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc này.
(2) Người có tiền sử bị hen suyễn sau khi dùng thuốc cảm, thuốc này hoặc thuốc giảm đau hạ sốt khác.
(3) Trẻ em dưới 15 tuổi
(4) Người đang điều trị tại các cơ sở y tế các bệnh sau
Loét dạ dày・tá tràng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim
(5) Những người được bác sĩ chỉ ra những bất thường về máu (bệnh về máu) như số lượng hồng cầu thấp (thiếu máu), số lượng tiểu cầu thấp (khó cầm máu, dễ chảy máu), số lượng bạch cầu thấp, vv...
(6) Không sử dụng trong thời gian 12 tuần trước ngày dự sinh đối với phụ nữ mang thai.
2. Trong khi dùng thuốc này, không dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây.
Thuốc giảm đau hạ sốt khác, thuốc chữa cảm cúm, thuốc an thần, thuốc chống say tàu xe.
3. Sau khi dùng thuốc này, không lái xe hoặc điều khiển máy móc.
(Thuốc có thể gây buồn ngủ)
4. Không uống rượu trước hoặc sau khi dùng thuốc.
5. Không dùng trong thời gian dài liên tục. (sau 3~5 ngày dùng thuốc mà vẫn thấy đau thì hãy ngừng sử dụng và tới gặp bác sĩ để được thăm khám)

■■ Tư vấn ■■
1. Những người sau đây, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ, nha sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng:
(1) Người đang được điều trị bởi bác sĩ hoặc nha sĩ.
(2) Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng đang mang thai.
(3) Phụ nữ đang cho con bú.
(4) Người cao tuổi.
(5) Những người có tiền sử dị ứng thuốc.
(6) Người nhận được chẩn đoán sau:
Hen phế quản, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp
(7) Những người đã từng mắc các bệnh sau đây
Loét dạ dày・tá tràng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu
2. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây sau khi dùng thuốc, có thể bạn đang gặp phải các tác dụng phụ của thuốc. Hãy ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và đem hướng dẫn sử dụng này tới hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
(1) Có biểu hiện như thân nhiệt giảm quá mức, đỡ đẫn không có sức lực, lạnh chân tay sau khi dùng thuốc.
(2) Xuất hiện các triệu chứng viêm loét đường tiêu hóa, phù nề sau khi dùng thuốc. Hoặc có thể gặp phải các triệu chứng nghiêm trọng như xuất huyết đường tiêu hóa (nôn ra máu, buồn nôn・nôn mửa, đau bụng, ra phân nhày màu đen, phân lẫn máu), thủng đường tiêu hóa (xuất hiện lỗ thủng ở đường tiêu hóa, buồn nôn・nôn mửa, đau bụng dữ dội,...) tắc hoặc hẹp ruột non・ruột già (buồn nôn・nôn mửa, đau bụng, phình chướng bụng,...). Trong trường hợp đó, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức để được thăm khám.
(3) Sau khi dùng thuốc xuất hiện các biểu hiện sau
Bộ phận liên quan ・ ・ ・ Triệu chứng
Da: phát ban・mẩn đỏ, ngứa
Cơ quan tiêu hóa: đau bụng, khó chịu ở dạ dày, chán ăn, buồn nôn・nôn, chướng bụng, ợ chua, loét miệng, khó tiêu
Cơ quan tuần hoàn: tăng huyết áp, đánh trống ngực
Hệ thần kinh: buồn ngủ, tê, chóng mặt, nhức đầu
Các biểu hiện khác: đau ngực, uể oải, nóng mặt, sốt, thiếu máu, tiểu máu

Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng nghiêm trọng sau đây.
Trong trường hợp đó, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức để được thăm khám.

Tên triệu chứng ・ ・ ・ Triệu chứng
Sốc (sốc phản vệ): ngay sau khi dùng thuốc, xuất hiện các biểu hiện ngứa da, nổi mề đay, nói hụt hơi, hắt hơi, ngứa cổ họng, khó thở, hồi hộp, mất ý thức,...

Rối loạn về máu: xuất hiện các biểu hiện như đau họng, sốt, đờ đẫn toàn thân, mặt và phía trong mí mắt trắng bệch, dễ chảy máu (chảy máu lợi, chảy máu mũi,…), bầm tím (màu sắc không biến mất khi ấn vào),...

Hội chứng da niêm mạc mắt (hội chứng Stevens-Johnson), gặp các biểu hiện như hoại tử thượng bì, nhiễm độc hồng ban đa dạng ... sốt cao, xung huyết mắt, gỉ mắt, lở loét trên môi, đau họng, phát ban・đỏ da lan trên da diện rộng, xuất hiện mụn nước trên vùng da mẩn đỏ trong thời gian liên tục kéo dài hoặc các triệu chứng đột ngột trở nên nghiêm trọng.

Rối loạn chức năng thận: xuất hiện các triệu chứng sốt, phát ban, giảm lượng nước tiểu, phù toàn thân, toàn thân uể oải, đau khớp (đau các khớp), tiêu chảy, ....

Suy tim sung huyết: có thể xảy ra tình trạng mệt mỏi toàn thân, hồi hộp, khó thở, tức ngực, đau ngực, chóng mặt, ngất xỉu,...

Viêm phổi kẽ: có các biểu hiện như khi lên cầu thang hoặc làm việc hơi quá sức thì thấy hơi thở đứt quãng, khó thở, ho khan, sốt,...Các triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột hoặc diễn ra liên tục trong thời gian dài.

Rối loạn chức năng gan: xuất hiện các triệu chứng sốt, ngứa, phát ban, vàng da (vàng da và vàng mắt), nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn, ...

Tiêu cơ vân: xuất hiện tình trạng đau nhức các cơ như tay chân, vai, lưng, tê bì chân tay, yếu, cứng khớp, toàn thân mệt mỏi, nước tiểu màu nâu đỏ,...

Viêm màng não vô khuẩn: có thể xảy ra đau đầu dữ dội khi xoay cổ, sốt, buồn nôn・nôn,…. (các triệu chứng như vậy thường xảy ra với những người đang điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống hoặc đang điều trị bệnh mô liên kết hỗn hợp).

Hen suyễn: xuất hiện tiếng khò khè, tiếng rít khi thở, khó thở,...

3. Sau khi dùng thuốc, nếu các triệu chứng dưới đây xuất hiện liên tục hoặc trở nên trầm trọng, hãy nhưng sử dụng thuốc, đem theo hướng dẫn này đến hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Khô miệng, táo bón, tiêu chảy

4. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi dùng 1 đến 2 lần (có khả năng mắc các bệnh khác), hãy ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ, nha sĩ hoặc dược sĩ cùng với hướng dẫn sử dụng này.

Chức năng・hiệu quả

○ Trị đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau sau khi nhổ răng, đau họng, đau hông, đau cơ, đau hệ thần kinh, đau do thời tiết, cứng vai, đau tai, đau do va đập, đau do gẫy xương, bong gân, đau do các vết thương ngoài da.
○ Giải nhiệt khi sốt và ớn lạnh.

Cách dùng・liều lượng

Tuổi ・ ・ ・ liều lượng 1 lần dùng ・ ・ ・ số lần mỗi ngày
Người lớn (15 tuổi trở lên) ・ ・ ・ 2 viên ・ ・ ・ Ngày 2 lần. Tránh uống thuốc lúc đói bụng và nên uống với nước hoặc nước ấm khi các triệu chứng xuất hiện. Tuy nhiên, nếu triệu chứng tái phát sau khi đã dùng liều thứ 2 thì có thể dùng thêm liều thứ 3. Đảm bảo khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tối thiểu là 4 giờ.

Dưới 15 tuổi ... Không sử dụng.

(Các chú ý liên quan đến cách sử dụng・liều lượng)
(1) Tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng・liều lượng.
(2) Cách lấy viên thuốc
Dùng đầu ngón tay ấn mạnh vào phần lồi lên của vỉ thuốc để làm rách tấm màng nhôm và đẩy viên thuốc ra từ phía bên trong. Nếu uống nhầm viên thuốc vẫn còn vỏ bọc có thể dẫn đến làm tổn thương niêm mạc thực quản do bị phần vỏ nhôm đâm vào.

Thành phần・hàm lượng

Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim, có màu hồng nhạt. Trong 2 viên thuốc có chứa những thành phần sau đây.
Thành phần ... hàm lượng ... công dụng
Loxoprofen natri hydrat (60 mg dưới dạng anhydrit) ・ ・ ・ 68.1 mg
・ ・ ・ ức chế Prostaglandin là nguyên nhân gây ra viêm và đau.

Allyl isopropyl acetyl urê ・ ・ ・ 60mg
・ ・ ・ Nâng cao tác dụng giảm đau.

Caffeine khan ・ ・ ・ 50mg
・ ・ ・ Hỗ trợ giảm đau.

Magie aluminat metasilicat ・ ・ ・ 100mg
・ ・ ・ Bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Phụ gia: lactose, cellulose, hydroxypropyl cellulose, croscarmellose Na, magie stearat, hypromellose, oxit titan, talc, sắt sesquioxide, sáp carnauba

Các lưu ý liên quan đến việc bảo quản và sử dụng sản phẩm

(1) Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không thay thế lọ thuốc bằng lọ đựng khác (có thể dẫn đến sự cố uống nhầm hoặc làm biến đổi chất của thuốc).
(4) Không sử dụng sản phẩm sau ngày hết hạn được in trên bao bì. Ngoài ra, hãy sử dụng trong vòng 6 tháng sau khi mở túi nhôm.
(5) Ghi ngày mở túi nhôm vào phần「ngày mở túi nhôm」được in trên hộp thuốc.

Thông tin liên hệ

Mọi thắc mắc về sản phẩm này, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm hoặc địa chỉ sau.
Văn phòng dịch vụ khách hàng của Daiichi Sankyo Healthcare Co., Ltd.
Số bưu điện: 103-8234. 3-14-10 Nihonbashi, Chuo-ku, Tokyo 103-8234
0120-337-336
9:00~17:00 (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ)

Những lưu ý khi sử dụng

Để biết thêm thông tin chi tiết về chế độ cứu trợ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc, hãy liên hệ với PMDA(Cơ quan hành chính độc lập Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị Y tế)Số điện thoại miễn phí 0120-149-931. Vui lòng kiểm tra kỹ số điện thoại trước khi gọi. Giờ làm việc của tổng đài: 9:00 sáng đến 5:00 chiều / Thứ Hai đến Thứ Sáu (không tính ngày lễ và cuối năm, lễ Tết) Email: kyufu@pmda.go.jp

Lưu ý (miễn trách nhiệm) nội dung cần đọc

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Mọi thắc mắc sau khi mua hàng, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm.