Có thể mua tối đa 3 hộp 1 lần

[Dược phẩm nhóm 1] ★Loxonin S 12 viên [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN

Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên

4987107610867
4987107610867
4987107610867
4987107610867
4987107610867
4987107610867
4987107610867
4987107610867
4987107610867
4987107610867
4987107610867
4987107610867

[Dược phẩm nhóm 1] ★Loxonin S 12 viên [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

Mã số sản phẩm:4987107610867
12 viên
Tuổi của người sử dụng
Giới tính của người dùng
Bạn đang mang thai (có khả năng đang mang thai) hoặc đang cho con bú? * Đối với nam, vui lòng chọn "Không".




Bạn dùng thuốc để điều trị triệu chứng gì?
Hiện tại, bạn được bác sĩ chẩn đoán là đang có bệnh, đang sử dụng thuốc kê đơn hoặc đang tự dùng thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm chức năng không?
Bạn đã từng gặp phải tác dụng phụ, hoặc dị ứng với thuốc hoặc thực phẩm?
Lần đầu tiên bạn sử dụng thuốc này?
【Mục xác nhận bắt buộc】

Bạn từng gặp các triệu chứng dị ứng với thuốc này hoặc thành phần có trong thuốc này.
Bạn có bị hen suyễn sau khi sử dụng thuốc này, thuốc giảm đau hạ sốt khác hoặc thuốc cảm cúm không?
Bạn được chẩn đoán là đang mắc bệnh tim, bệnh gan, bệnh thận hay loét dạ dày・tá tràng không?
Bạn đã được bác sĩ đã chỉ ra những bất thường về máu (các bệnh về máu) như số lượng hồng cầu thấp (thiếu máu), số lượng tiểu cầu thấp (máu khó cầm, máu dễ chảy), bạch cầu thấp.
Bạn đang ở quãng thời gian 12 tuần trước ngày dự sinh?
Nếu câu hỏi trên có câu trả lời tương ứng với "Vui lòng điền vào cột nhận xét", vui lòng nhập thông tin chi tiết tại đây. * Nếu không thuộc đối tượng trên, vui lòng để trống.
Tình trạng : còn hàng
¥620(Đã bao gồm thuế)
Số lượng
セルフメディケーション税制
  • Giới thiệu chi tiết về sản phẩm

Giới thiệu sản phẩm

"Loxonin S" là thuốc giảm đau hạ sốt có tác dụng nhanh và hiệu quả tuyệt vời.

● Chứa thành phần giảm đau hạ sốt có tác dụng giảm đau nhanh chóng.
Thành phần giảm đau hạ sốt [loxoprofen natri hydrat] nhanh chóng ức chế chất (prostaglandin) gây đau và sốt, đồng thời thể hiện tác dụng giảm đau và hạ sốt tuyệt vời.
● Đây là tiền thuốc Prodrug* ít gây gánh nặng cho dạ dày.
Tiền thuốc Produg thân thiện với cơ thể giúp giảm gánh nặng cho dạ dày.
*Công thức tiền thuốc là công thức có cơ chế chuyển thành dạng hoạt tính sau khi được hấp thụ vào cơ thể và phát huy tác dụng.
● Không chứa thành phần gây buồn ngủ (thành phần thuốc an thần).
● Đem lại hiệu quả chỉ với 1 viên cho 1 lần sử dụng.
● Viên nén nhỏ dễ uống.

Sản phẩm này có thể gây tổn hại sức khỏe nghiêm trọng nếu không tuân thủ các hướng dẫn về cách dùng và liều lượng. Cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm trước khi sử dụng và tuân thủ theo đúng các hướng dẫn về liều lượng. Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ ngay cả khi sử dụng đúng cách và đúng liều. Sau khi dùng thuốc nếu bạn cảm thấy bất kì điều gì bất thường, hãy ngưng sử dụng ngay lập tức và tới gặp bác sĩ để được thăm khám.

Những lưu ý khi sử dụng

■■ Chống chỉ định ■■
(Nếu không tuân thủ, các triệu chứng hiện tại của bạn có thể trở nên trầm trọng hơn và dễ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc)
1. Không sử dụng thuốc cho những người sau đây
(1) Người đã từng bị dị ứng với thuốc này hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc này.
(2) Người có tiền sử bị hen suyễn sau khi dùng thuốc cảm, thuốc này hoặc thuốc giảm đau hạ sốt khác.
(3) Trẻ em dưới 15 tuổi
(4) Người đang điều trị tại các cơ sở y tế các bệnh sau
Loét dạ dày・tá tràng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim
(5) Những người được bác sĩ chỉ ra những bất thường về máu (bệnh về máu) như số lượng hồng cầu thấp (thiếu máu), số lượng tiểu cầu thấp (khó cầm máu, dễ chảy máu), số lượng bạch cầu thấp, vv...
(6) Không sử dụng trong thời gian 12 tuần trước ngày dự sinh đối với phụ nữ mang thai.
2. Trong khi dùng thuốc này, không dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây.
Các loại thuốc giải đau hạ sốt khác, thuốc cảm, thuốc an thần
3. Không uống rượu sau khi uống thuốc.
4. Không dùng liên tục trong thời gian dài. (Các triệu chứng như đau lặp lại ngay cả sau khi dùng thuốc từ 3 đến 5 ngày,
hãy ngừng sử dụng và tới bác sĩ để được thăm khám)

■■ Tư vấn ■■
1. Những người sau đây, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ, nha sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng:
(1) Người đang được điều trị bởi bác sĩ hoặc nha sĩ.
(2) Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng đang mang thai.
(3) Phụ nữ đang cho con bú.
(4) Người cao tuổi.
(5) Những người có tiền sử dị ứng thuốc.
(6) Người nhận được chẩn đoán sau:
Hen phế quản, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp
(7) Những người đã từng mắc các bệnh sau đây
Loét dạ dày・tá tràng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu
2. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây sau khi dùng thuốc, có thể bạn đang gặp phải các tác dụng phụ của thuốc. Hãy ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và đem hướng dẫn sử dụng này tới hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
(1) Có biểu hiện như thân nhiệt giảm quá mức, đỡ đẫn không có sức lực, lạnh chân tay sau khi dùng thuốc.
(2) Nếu vết loét tiêu hóa hoặc sưng tấy xuất hiện sau khi dùng thuốc
Trong một số trường hợp hiếm gặp, xuất huyết tiêu hóa (nôn ra máu, buồn nôn・nôn, đau bụng, phân đen như hắc ín, phân có máu, v.v.), thủng đường tiêu hóa (thủng đường tiêu hóa, buồn nôn・nôn, đau bụng dữ dội, v.v.) Có thể xảy ra các triệu chứng nghiêm trọng của hẹp・tắc ruột non・ruột già (buồn nôn・nôn, đau bụng, chướng bụng, v.v.). Trong trường hợp đó, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
(3) Sau khi dùng thuốc xuất hiện các biểu hiện sau
Bộ phận liên quan ・ ・ ・ Triệu chứng
Da: phát ban・mẩn đỏ, ngứa
Cơ quan tiêu hóa: đau bụng, khó chịu ở dạ dày, chán ăn, buồn nôn・nôn, chướng bụng, ợ chua, loét miệng, khó tiêu
Cơ quan tuần hoàn: tăng huyết áp, đánh trống ngực
Hệ thần kinh: buồn ngủ, tê, chóng mặt, nhức đầu
Các biểu hiện khác: đau ngực, uể oải, nóng mặt, sốt, thiếu máu, tiểu máu

Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng nghiêm trọng sau đây.
Trong trường hợp đó, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức để được thăm khám.

Tên triệu chứng ・ ・ ・ Triệu chứng
Sốc (sốc phản vệ): ngay sau khi dùng thuốc, xuất hiện các biểu hiện ngứa da, nổi mề đay, nói hụt hơi, hắt hơi, ngứa cổ họng, khó thở, hồi hộp, mất ý thức,...

Rối loạn về máu: xuất hiện các biểu hiện như đau họng, sốt, đờ đẫn toàn thân, mặt và phía trong mí mắt trắng bệch, dễ chảy máu (chảy máu lợi, chảy máu mũi,…), bầm tím (màu sắc không biến mất khi ấn vào),...

Hội chứng da niêm mạc mắt (hội chứng Stevens-Johnson),
Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: sốt cao, mắt đỏ ngầu, chảy nước mắt, đau môi, đau họng, phát ban/đỏ lan rộng, mụn nước trên da. Xuất hiện ở những vùng đỏ, mụn mủ nhỏ (mụn mủ nhỏ) xuất hiện trên da da đỏ, cơ thể uể oải, chán ăn, v.v. có thể diễn ra kéo dài hoặc xấu đi nhanh chóng.

Rối loạn chức năng thận: xuất hiện các triệu chứng sốt, phát ban, giảm lượng nước tiểu, phù toàn thân, toàn thân uể oải, đau khớp (đau các khớp), tiêu chảy, ....

Suy tim sung huyết: có thể xảy ra tình trạng mệt mỏi toàn thân, hồi hộp, khó thở, tức ngực, đau ngực, chóng mặt, ngất xỉu,...

Viêm phổi kẽ: có các biểu hiện như khi lên cầu thang hoặc làm việc hơi quá sức thì thấy hơi thở đứt quãng, khó thở, ho khan, sốt,...Các triệu chứng có thể xuất hiện đột ngột hoặc diễn ra liên tục trong thời gian dài.

Rối loạn chức năng gan: sốt, ngứa, phát ban, vàng da (vàng da và lòng trắng của mắt),
Nước tiểu màu nâu, tình trạng khó chịu chung, chán ăn, v.v. có thể xảy ra.

Tiêu cơ vân: xuất hiện tình trạng đau nhức các cơ như tay chân, vai, lưng, tê bì chân tay, yếu, cứng khớp, toàn thân mệt mỏi, nước tiểu màu nâu đỏ,...

Viêm màng não vô khuẩn: có thể xảy ra đau đầu dữ dội khi xoay cổ, sốt, buồn nôn・nôn,…. (các triệu chứng như vậy thường xảy ra với những người đang điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống hoặc đang điều trị bệnh mô liên kết hỗn hợp).

Hen suyễn: xuất hiện tiếng khò khè, tiếng rít khi thở, khó thở,...

3. Sau khi dùng thuốc, nếu các triệu chứng dưới đây xuất hiện liên tục hoặc trở nên trầm trọng, hãy nhưng sử dụng thuốc, đem theo hướng dẫn này đến hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Khô miệng, táo bón, tiêu chảy

4. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi dùng 1 đến 2 lần (có khả năng mắc các bệnh khác), hãy ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ, nha sĩ hoặc dược sĩ cùng với hướng dẫn sử dụng này.

Chức năng・hiệu quả

○ Trị đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau sau khi nhổ răng, đau họng, đau hông, đau cơ, đau hệ thần kinh, đau do thời tiết, cứng vai, đau tai, đau do va đập, đau do gẫy xương, bong gân, đau do các vết thương ngoài da.
○ Giải nhiệt khi sốt và ớn lạnh.

Cách dùng・liều lượng

Uống thuốc với nước hoặc nước ấm theo liều lượng sau:
Tuổi ・ ・ ・ liều lượng 1 lần dùng ・ ・ ・ số lần mỗi ngày
Người lớn (15 tuổi trở lên): 1 viên: tối đa 2 lần. Khi các triệu chứng xuất hiện, tránh dùng thuốc này khi bụng đói càng nhiều càng tốt. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng xuất hiện trở lại, bạn có thể dùng liều thứ ba.
Không dùng quá 4 giờ giữa các liều.

Dưới 15 tuổi ... Không sử dụng.

< 用法・用量に関連する注意 >
(1) Tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng・liều lượng.
(2) Cách lấy thuốc ra khỏi vỉ thuốc: dùng đầu ngón tay đẩy mạnh phần lồi của tấm PTP chứa viên thuốc để làm vỡ lá nhôm ở mặt sau, lấy thuốc ra và sử dụng. (nếu chẳng may nuốt phải vỏ thuốc sẽ dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như làm thủng niêm mạc thực quản).

Thành phần・hàm lượng

Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén, màu đỏ nhạt, trong một viên thuốc có chứa các thành phần sau.
Thành phần ... hàm lượng ... công dụng
Loxoprofen natri hydrat (60 mg dưới dạng anhydrit) ・ ・ ・ 68.1 mg
・ ・ ・ ức chế Prostaglandin là nguyên nhân gây ra viêm và đau.

Phụ gia: hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, hydrat lactose, sắt sesquioxide

< 成分・分量に関連する注意 >
Một số viên có thể có đốm đỏ do chất phụ gia.

Các lưu ý khi bảo quản và sử dụng sản phẩm

(1) Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không thay thế lọ thuốc bằng lọ đựng khác (có thể dẫn đến sự cố uống nhầm hoặc làm biến đổi chất của thuốc).
(4) Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng được ghi trên bao bì.

Thông tin liên lạc

Mọi thắc mắc về sản phẩm này, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm hoặc địa chỉ sau.
Văn phòng dịch vụ khách hàng của Daiichi Sankyo Healthcare Co., Ltd.
Số bưu điện: 103-8234. 3-14-10 Nihonbashi, Chuo-ku, Tokyo 103-8234
Điện thoại 0120-337-336
Giờ làm việc của lễ tân 9:00 ~ 17:00 (trừ Thứ Bảy, Chủ Nhật và ngày lễ)

Những lưu ý khi sử dụng

Để biết thêm thông tin chi tiết về chế độ cứu trợ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc, hãy liên hệ với PMDA(Cơ quan hành chính độc lập Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị Y tế)Số điện thoại miễn phí 0120-149-931. Vui lòng kiểm tra kỹ số điện thoại trước khi gọi. Giờ làm việc của tổng đài: 9:00 sáng đến 5:00 chiều / Thứ Hai đến Thứ Sáu (không tính ngày lễ và cuối năm, lễ Tết) Email: kyufu@pmda.go.jp

Lưu ý (miễn trách nhiệm) nội dung cần đọc

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Mọi thắc mắc sau khi mua hàng, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm.

Các sản phẩm thường được mua cùng