Sản phẩm này 1 lần chỉ được mua tối đa 1 sản phẩm.

[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Thuốc mỡ trị nhiệt miệng Taisho Quick Care 5g [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN

Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên

4987306019485
4987306019485
4987306019485
4987306019485
4987306019485
4987306019485

[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Thuốc mỡ trị nhiệt miệng Taisho Quick Care 5g [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

Mã số sản phẩm:4987306019485
5g
Sản phẩm thuộc danh mục dược phẩm chỉ định nhóm 2, một trong những dược phẩm dễ có nguy cơ bị lạm dụng. Trước khi sử dụng và mua sản phẩm hãy đọc kỹ các chú ý (những điều cấm kị), nếu có nội dung nào không rõ hãy gặp dược sĩ để được tư vấn.

Tình trạng : còn hàng
¥ 486(Đã bao gồm thuế)
Số lượng
セルフメディケーション税制
  • Giới thiệu chi tiết về sản phẩm

Giới thiệu sản phẩm

Sản phẩm hiệu quả với các triệu chứng đau và sót do nhiệt miệng.
Thuốc trị nhiệt miệng.

◆ Thuốc mỡ trị nhiệt miệng Taisho Quick Care là một loại thuốc mỡ được điều chế với mục đích chữa trị viêm trong miệng. Thuốc có khả năng bám dính tốt và có thể che phủ vùng bị viêm trong nhiều giờ liền.
◆ Nhiệt miệng (loét miệng) là gì?
Đây là một thuật ngữ chung chỉ triệu chứng có một hoặc 1 vài điểm (có đường kính khoảng dưới 10mm) có vết thương nhỏ và nông có hình tròn màu trắng ở giữa hơi trũng xuống và có viền đỏ xung quanh xuất hiện ở phía bên trong má, ở lưỡi hoặc ở bên trong môi gây ra đau.
Nguyên nhân của triệu chứng không được xác định rõ ràng. Tuy nhiên nó được cho là có liên quan đến sự thiếu hụt chất dinh dưỡng, do stress, hoặc do làm việc quá sức.

Sản phẩm này có thể gây tổn hại sức khỏe nghiêm trọng nếu không tuân thủ các hướng dẫn về cách dùng và liều lượng. Cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm trước khi sử dụng và tuân thủ theo đúng các hướng dẫn về liều lượng. Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ ngay cả khi sử dụng đúng cách và đúng liều. Sau khi dùng thuốc nếu bạn cảm thấy bất kì điều gì bất thường, hãy ngưng sử dụng ngay lập tức và tới gặp bác sĩ để được thăm khám.

Những lưu ý khi sử dụng

■■ Chống chỉ định ■■
(Nếu không tuân thủ, các triệu chứng hiện tại của bạn có thể trở nên trầm trọng hơn và dễ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc)
Không sử dụng những người sau đây
(1) Người bị nghi ngờ mắc bệnh loét miệng do truyền nhiễm. (tham khảo ý kiến bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký)
・Có một lớp màu trắng lan rộng trong khoang miệng và có thể dễ dàng lau đi bởi gạc.
(Có thể là do nấm Candida gây ra)
・Ở chỗ viêm có chảy ra mủ màu vàng (có thể là do bị nhiễm vi khuẩn)
・Trong miệng xuất hiện những mụn nước có kích thước bằng hạt gạo hoặc hạt đậu tương, mụn nước, nổi mẩn xuất hiện ở cả vùng không phải là niêm mạc của miệng hoặc môi (nguyên nhân có thể là do virus gây ra).
・Người có các triệu chứng toàn thân như sốt, chán ăn, toàn thân uể oải, sưng hạch bạch huyết.
(Nghi ngờ nhiễm vi rút)
(2) Người bị nhiễm trùng khoang miệng. (Có tài liệu báo cáo chỉ ra rằng việc sử dụng steroid làm các triệu chứng nhiễm trùng trở nên trầm trọng hơn, không sử dụng sản phẩm cho những vùng bị viêm mưng mủ hoặc không sử dụng để chữa viêm nướu chân răng).
(3) Ngưng sử dụng nếu sau khi đã sử dụng liên tục 5 ngày mà các triệu chứng không được cải thiện.
(4) Ngưng sử dụng nếu các triệu chứng trở nên nghiệm trọng sau 1 đến 2 ngày sử dụng.

■■ Tư vấn ■■
1. Những người sau đây, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký trước khi sử dụng:
(1) Người đang nhận điều trị từ bác sĩ hoặc nha sĩ.
(2) Người có tiền sử dị ứng do thuốc.
(3) Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang mang thai.
(4) Người đang cho con bú.
(5) Những có vùng viêm lớn.
(6) Người cao tuổi.
2. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây sau khi sử dụng, hãy ngừng sử dụng ngay lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký kèm theo hướng dẫn sử dụng này.

Bộ phận liên quan ・ ・ ・ Triệu chứng
Trong khoang miệng: bạch biến (nghi ngờ nhiễm nấm Candida), chảy mủ vàng vùng tổn thương (nghi ngờ nhiễm khuẩn)
Khác: các triệu chứng dị ứng (cơn hen phế quản, phù nề, v.v.)

3. Nếu các triệu chứng sau xuất hiện sau khi sử dụng thuốc này, có thể là do loét miệng do bệnh truyền nhiễm hoặc các bệnh khác.
Ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký kèm theo hướng dẫn sử dụng này.
Sốt, chán ăn, khó chịu chung, sưng hạch bạch huyết, mụn nước (ngoài khoang miệng), phát ban/mẩn đỏ, ngứa, vùng bị ảnh hưởng lan rộng trong khoang miệng, đau mắt, mờ mắt, loét ở bộ phận sinh dục

Chức năng・hiệu quả

Nhiệt miệng (loét miệng)

Nhiệt miệng (loét miệng) là gì?
Đây là một thuật ngữ chung chỉ triệu chứng có một hoặc 1 vài điểm (có đường kính khoảng dưới 10mm) có vế thương nhỏ và nông có hình tròn màu trắng ở giữa hơi trũng xuống và có viền đỏ xung quanh xuất hiện ở phía bên trong má, ở lưỡi hoặc ở bên trong môi gây ra đau. Nguyên nhân của triệu chứng không được xác định rõ ràng. Tuy nhiên nó được cho là có liên quan đến sự thiếu hụt chất dinh dưỡng, do stress, hoặc do làm việc quá sức.

Cách dùng・liều lượng

Bôi một lượng thích hợp vào vùng da cần điều trị vài lần một ngày.

Cách sử dụng
Nhẹ nhàng lau sạch nước hoặc nước bọt trên vùng da cần điều trị
Dùng ngón tay khô lấy thuốc vào đầu ngón tay ấn nhẹ 1 lần để thuốc bám vào vùng da cần điều trị.
(Không chà đi chà lại)
Trước khi khép miệng dùng đầu lưỡi ấn nhẹ và tạo độ ẩm cho vùng da cần điều trị sau khi đã được bôi thuốc.
Sau khi bề mặt của nơi chấm thuốc hút đủ nước sẽ biến thành một lớp màng nước (Aqua Sensor Barrier) bảo vệ cho vùng da bị tổn thương※
* Aqua Sensor Barrier (nhãn hiệu đã đăng ký) là một công nghệ độc đáo hút nước như nước bọt lên bề mặt, giúp thuốc mỡ khó dính vào môi trường xung quanh như răng, và bao phủ vùng bị ảnh hưởng trong một thời gian dài với độ bám dính tuyệt vời.

[Chú ý]
(1) Tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng và liều lượng quy định.
(2) Nếu muốn sử dụng sản phẩm cho trẻ em, hãy đảm bảo trẻ sử dụng dưới sự giám sát của người lớn.
(3) Chỉ sử dụng thuốc này cho khoang miệng, và không sử dụng cho bất kỳ thứ gì khác ngoài khoang miệng.
(4) Không sử dụng cho các mục đích khác như sử dụng để làm chất bám dính cho răng giả.
(5) Ngưng sử dụng sản phẩm khi không cảm thấy đau nữa.

Thành phần・hàm lượng

Trong 100g
Thành phần ... hàm lượng ... công dụng
Triamcinolone acetonide ・ ・ ・ 0.1g ・ ・ chữa viêm và cải thiện tình trạng viêm trong miệng.

Tá dược: xylitol, polyme cacboxyvinyl, hypromellose, hydrocacbon dạng gel, hương liệu, l-menthol

Các lưu ý liên quan đến việc bảo quản và sử dụng sản phẩm

(1) Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không đựng thuốc vào chai lọ hoặc vật chứa khác.
(Nó có thể gây ra sự nhầm lẫn khi sử dụng hoặc làm biến đổi chất của thuốc)
(4) Không sử dụng sản phẩm sau ngày hết hạn. Ngay cả khi nó còn trong ngày hết hạn, vui lòng sử dụng nó càng sớm càng tốt sau khi mở nó. (Để duy trì chất lượng)

[Thông tin đi kèm khác]
〈Cách đục lỗ tuyp thuốc〉
Lật ngược nắp và ấn mạnh phần mũi nhọn vào đầu ống.

Thông tin liên hệ

Mọi thắc mắc về sản phẩm này, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm hoặc địa chỉ sau.
Công ty Cổ Phần Dược phẩm Taisho, Phòng khách hàng 119
3-24-1, Takada, Toshima-ku, Tokyo
03-3985-1800
Thời gian tiếp nhận 8:30-21:00 (không tính thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ)

Những lưu ý khi sử dụng

Để biết thêm thông tin chi tiết về chế độ cứu trợ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc, hãy liên hệ với PMDA(Cơ quan hành chính độc lập Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị Y tế)Số điện thoại miễn phí 0120-149-931. Vui lòng kiểm tra kỹ số điện thoại trước khi gọi. Giờ làm việc của tổng đài: 9:00 sáng đến 5:00 chiều / Thứ Hai đến Thứ Sáu (không tính ngày lễ và cuối năm, lễ Tết) Email: kyufu@pmda.go.jp

Lưu ý (miễn trách nhiệm) nội dung cần đọc

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Mọi thắc mắc sau khi mua hàng, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm.