Sản phẩm này 1 lần chỉ được mua tối đa 1 sản phẩm.

[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Pylon PL Pro dạng hạt 12 gói [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thế thu nhập]

MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN

Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên

4987904100998
4987904100998
4987904100998
4987904100998

[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Pylon PL Pro dạng hạt 12 gói [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thế thu nhập]

Mã số sản phẩm:4987904100998
12 gói
Sản phẩm thuộc danh mục dược phẩm chỉ định nhóm 2, một trong những dược phẩm dễ có nguy cơ bị lạm dụng. Trước khi sử dụng và mua sản phẩm hãy đọc kỹ các chú ý (những điều cấm kị), nếu có nội dung nào không rõ hãy gặp dược sĩ để được tư vấn.

Tình trạng : In Stock
¥1,960(Đã bao gồm thuế)
Số lượng
セルフメディケーション税制
  • Giới thiệu chi tiết về sản phẩm

商品お届けまでの目安

こちらの商品は注文から発送まで約1週間~10日ほどかかりますので予めご了承ください。

Giới thiệu sản phẩm

パイロンPL顆粒Proは、解熱鎮痛成分であるサリチルアミドとアセトアミノフェン、抗ヒスタミン成分であるプロメタジンメチレンジサリチル酸塩、痛みをおさえるはたらきを助ける無水カフェインの4つの有効成分の作用により、「のどの痛み」「発熱」「鼻みず」などのかぜの諸症状にすぐれた効果を発揮する非ピリン系のかぜ薬です。

Thuốc có thể gây tổn hại sức khỏe nghiêm trọng nếu sử dụng sai phương pháp và liều lượng.
Nhất định tuân thủ liều dùng qui định và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm trước khi sử dụng.
Các tác dụng phụ có thể xảy ra ngay cả khi tuân thủ đúng liều lượng và sử dụng đúng cách.
Nếu bạn cảm thấy bất kỳ điều gì bất thường, hãy ngừng sử dụng ngay lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Những lưu ý khi sử dụng

■■ Chống chỉ định ■■
(Nếu không tuân thủ các quy định này, các triệu chứng hiện tại sẽ nặng hơn, dễ xảy ra các tác dụng phụ và tai nạn hơn).
1. Không sử dụng thuốc này cho những người sau đây.
(1) Những người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc này hoặc các thành phần của thuốc này
(2) Những người đã bị hen suyễn sau khi dùng thuốc này, các loại thuốc cảm khác, hoặc thuốc giảm đau hạ sốt
(3) Những người được chẩn đoán sau: tiểu khó, loét dạ dày/tá tràng, tăng nhãn áp.
(4) Trẻ em dưới 15 tuổi
2. Không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây khi đang dùng thuốc này
Các loại thuốc cảm khác, thuốc giảm đau hạ sốt, thuốc an thần, thuốc long đờm, thuốc uống có chứa thuốc kháng histamine, v.v. (thuốc uống trị viêm mũi, thuốc say xe, thuốc dị ứng, v.v.)
3. Không điều khiển máy móc hoặc lái xe sau khi uống thuốc.
(Có thể xảy ra buồn ngủ)
4. Không uống rượu trước hoặc sau khi uống thuốc.
5. Không sử dụng thuốc trong một thời gian dài

■■ Tư vấn ■■
1. Những người sau đây, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký trước khi dùng
(1) Người được điều trị bởi bác sĩ hoặc nha sĩ
(2) Đang cho con bú, có thai hoặc có khả năng đang mang thai.
(3) Người cao tuổi
(4) Những người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc, v.v.
(5) Những người có các triệu chứng sau
Sốt cao
(6) Người nhận được chẩn đoán sau:
Bệnh tim, bệnh gan, bệnh thận, hen phế quản
2. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây sau khi dùng thuốc này, hãy ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký với tài liệu này.

Bộ phận liên quan ・ ・ ・ Triệu chứng
Da: phát ban・mẩn đỏ, ngứa, phù nề
Máu: thiếu máu làm cho da và niêm mạc có màu tím đậm.
Hệ tiêu hóa: buồn nôn・nôn, chán ăn, ợ chua, đau bụng, xuất huyết ruột・dạ dày.
Hệ thần kinh: chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, nhức đầu, ù tai, điếc, giảm thính lực, suy giảm thị lực, cảm giác bất an,
mẫn cảm thần kinh, mất ngủ, co giật, ý thức hỗn loạn cấp độ nhẹ, phấn khích, ảo giác, ảo tưởng.
Hô hấp: ho, khó thở.
Tim mạch: huyết áp cao, huyết áp thấp, tim đập nhanh.
Hệ tiết niệu: tiểu khó, bí tiểu.
Khác: hạ thân nhiệt quá mức, đổ mồ hôi, run người, viêm mũi, viêm kết mạc.

Trong một số trường hợp hiếm hoi, các triệu chứng nghiêm trọng sau đây có thể xảy ra.
Trong trường hợp đó, hãy lập tức đến gặp bác sĩ để được thăm khám.

Tên triệu chứng ・ ・ ・ Triệu chứng
Sốc (phản vệ): ngay sau khi dùng thuốc này xuất hiện các biểu hiện ngứa da, nổi mề đay, giọng nói yếu ớt, hắt hơi, ngứa cổ họng, nghẹt thở, đánh trống ngực và mất ý thức.

Hội chứng da niêm mạc mắt (hội chứng Stevens-Johnson),
Hoại tử thượng bì nhiễm độc, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính ... Sốt cao, xuất huyết niêm mạc mắt, ken mắt, lở loét ở môi, đau họng, phát ban・đỏ da lan rộng, xuất hiện các mụn nhỏ trên nền da đỏ (mụn mủ nhỏ), toàn thân uể oải, chán ăn,… kéo dài hoặc đột ngột trở nên trầm trọng.

Thiếu máu bất sản: xuất hiện các vết bầm tím, chảy máu cam, chảy máu nướu răng, sốt, da và niêm mạc nhợt nhạt, mệt mỏi, hồi hộp, thở ngắt quãng, cảm thấy khó chịu trong người, tiểu ra máu.

Mất bạch cầu hạt: xuất hiện sốt cao đột ngột, ớn lạnh, đau họng,….

Giảm tiểu cầu: giảm số lượng tiểu cầu, một thành phần của máu, gây ra các triệu chứng chảy máu như chảy máu cam, chảy máu nướu răng và bầm tím.

Hen suyễn ... khi thở, có thể xuất hiện tiếng khò khè, tiếng rít khi thở, hoặc khó thở.

Viêm phổi kẽ: có thể quan sát thấy khó thở, thở gấp, ho, sốt, ... khi leo cầu thang hoặc gắng sức một chút và những biểu hiện này đột ngột xuất hiện hoặc kéo dài.

Rối loạn chức năng gan: có thể xuất hiện các triệu chứng như sốt, ngứa, phát ban, vàng da (vàng da và vàng mắt), nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn, v.v. .

Rối loạn thận: xuất hiện các triệu chứng sốt, phát ban, giảm lượng nước tiểu, phù toàn thân, toàn thân đờ đẫn, đau khớp (đau các khớp nối), tiêu chảy, ...

Tiêu cơ vân: xuất hiện tình trạng đau các cơ như tay chân, vai và lưng, tê bì chân tay, mất sức, cứng khớp, toàn thân uể oải, nước tiểu màu nâu đỏ.

Phát tác bệnh tăng nhãn áp: xuất hiện đột ngột các triệu chứng đỏ, đau mắt, mờ mắt, đau đầu và buồn nôn.

3. Sau khi dùng thuốc này, các triệu chứng sau có thể xuất hiện, nếu các triệu chứng đó kéo dài hoặc tăng lên, hãy ngừng dùng thuốc này và liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký của bạn với tài liệu này.
Khô miệng, buồn ngủ

4. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi uống thuốc 5 đến 6 lần, hãy ngừng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký kèm theo tài liệu này.

Chức năng・hiệu quả

Giảm các triệu chứng cảm lạnh (đau họng, sốt, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, ớn lạnh (ớn lạnh do sốt), đau đầu, đau khớp, đau cơ)

Cách dùng・liều lượng

Người lớn (từ 15 tuổi trở lên) mỗi lần 1 gói, 1 ngày 4 lần , sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ, theo nguyên tắc chung, đảm bảo mỗi lẫn uống thuốc cách nhau trên 4 giờ.
Tuổi ・ ・ ・ liều lượng 1 lần dùng ・ ・ ・ số lần mỗi ngày
Người lớn (15 tuổi trở lên) ・ ・ ・ 1 gói ・ ・ ・ 4 lần
Dưới 15 tuổi ・・・không dùng

● Tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng và liều lượng đã quy định.

Thành phần・hàm lượng

Pylon PL Pro dạng hạt là một hạt màu trắng và chứa các thành phần sau đây trong 4 gói (1g x 4, liều dùng hàng ngày cho người lớn).
Thành phần ・ ・ ・ Hàm lượng (trong 4 gói) ・ ・ ・ Công dụng
Salicylamide ・ ・ ・ 1080mg
・ ・ ・ Giảm đau và hạ sốt

Acetaminophen ・ ・ ・ 600mg
・ ・ ・ Giảm đau và hạ sốt

Caffeine khan ・ ・ ・ 240mg
・ ・ ・ Giúp ức chế cơn đau

Promethazine methylene disalicylate ・ ・ ・ 54mg
・ ・ ・ Ức chế ngạt mũi, nghẹt mũi, hắt hơi

Tá dược: hydrat lactose, tinh bột ngô, natri clorua, đường sucrose và silicon dioxide hydrous.

Các lưu ý liên quan đến việc bảo quản và sử dụng sản phẩm

(1) Bảo quản ở nơi thoáng mát, có độ ẩm thấp và tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không thay thế bằng vật chứa khác. (Nó có thể gây nhầm lẫn khi sử dụng hoặc làm biến đổi chất của thuốc)
(4) Không dùng sản phẩm đã hết hạn.

[Thông tin đi kèm khác]
Khi bị cảm, điều quan trọng là phải nghỉ ngơi đầy đủ và ăn uống đầy đủ.
Hãy dùng thuốc cảm khi cảm thấy khó chịu với các triệu chứng của cảm cúm.

Khi bạn cảm thấy các dấu hiệu và nghi ngờ có thể mình bị cảm lạnh :
1. 外から帰ったら、「手洗い」「うがい」を習慣づけましょう。
かぜの原因の8~9割は、ウイルスによるもの。ですから、「手洗い」と「うがい」の習慣を。
それだけでもかなり予防できます。手洗いには石鹸とお湯を、うがいにはうがい薬を使えば、さらに効果的です。
2. 日頃から体のコンディションを整えましょう。
かぜをひかないためには日頃の健康管理が大切です。
体のコンディションが良くないと、ウイルスに感染しやすくなります。
ストレスや疲れをためず、しっかりと睡眠をとり、体力と免疫力を高めましょう。
3. 毎日の食事にもきちんと気を配りましょう。
かぜを予防するには、食生活も気をつけたいものです。さまざまな免疫力に関わるビタミンC、ビタミンAが多く含まれる、
緑黄色野菜や果物などを、積極的に食べるよう、心がけてください。

4. こまめな換気で室内の空気を入れ替えましょう。
かぜの予防には、室内の空気をきれいに保つことが大事です。
できるだけ2方向の窓を開けて、新鮮な空気を取り込むようにしましょう。
また、冬場は空気が乾燥しているため、加湿器などで湿度を保ちましょう。

Khi bạn cảm thấy mình đã bị cảm:
1. まずは安静第一、しっかり体を休めましょう。
かぜをひいてしまったら、こじらせないことが重要です。
湿度を高めにした暖かい部屋で、充分な睡眠をとりましょう。
汗をかいたら、よく拭きとり、体を冷やさないようにしてください。
2. 熱がなければ、お風呂でゆっくり温まりましょう。
お風呂の湯気は、鼻やのどの粘膜に潤いを与えてくれます。
体力の消耗の少ない、ぬるめのお湯にゆっくり入り、入浴後は体を冷やさないように注意してください。
Tuy nhiên, tuyệt đối tránh tắm lâu.
3. 食欲がなくても、きちんと栄養を摂りましょう。
休養とともに大事なのが、栄養です。
脂っぽいものを避け、消化が良く栄養価の高いものを食べましょう。
汁ものの料理は、体が温まり、食欲のないときでも、食べやすく、また水分補給にもなるのでおすすめです。
4. せきエチケットを心がけましょう。
せきやくしゃみの飛沫にはウィルスが含まれているかもしれません。
飛沫の拡散を防ぐために、マスクの着用を心がけましょう。
同居している家族がいる場合は、家の中でもマスクを着用するのがおすすめです。

Cảnh báo an toàn

※指定第2類医薬品になります。用法用量を守って正しくご使用下さい。

Thông tin liên hệ

Mọi thắc mắc về sản phẩm này, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm hoặc địa chỉ sau.
● Trung tâm thông tin y dược Công ty Cổ phần SHIONOGI HEALTHCARE.
Điện thoại: Osaka 06-6209-6948, Tokyo 03-3406-8450
Giờ làm việc của lễ tân: 9:00 đến 17:00 (không tính thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ)

Nhà sản xuất và nhà phân phối
Shionogi Healthcare Co., Ltd.
2-6-18 Kitahama, Chuo-ku, Osaka

Về「Chế độ cứu trợ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc」:
● (Cơ quan hành chính độc lập) Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị Y tế
Điện thoại: 0120-149-931 (Số điện thoại miễn phí)

Những lưu ý khi sử dụng

Vui lòng liên hệ với PMDA để biết thêm thông tin về chế độ cứu trợ khi gặp phải tác dụng phụ của thuốc.
Số điện thoại miễn phí 0120-149-931
Vui lòng kiểm tra kỹ số điện thoại trước khi gọi.
Giờ làm việc của lễ tân: 9:00 sáng đến 5:00 chiều / Thứ Hai đến Thứ Sáu (không kể ngày lễ và các ngày lễ cuối năm, Tết)
Email: kyufu@pmda.go.jp

Lưu ý (miễn trách nhiệm) nội dung cần đọc

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Mọi thắc mắc sau khi mua hàng, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm.