Sản phẩm này 1 lần chỉ được mua tối đa 1 sản phẩm.

[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Thuốc Norshin Pure 24 viên cho học sinh tiểu học và trung học [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN

Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên

4987009111424

[Dược phẩm chỉ định nhóm 2] ★ Thuốc Norshin Pure 24 viên cho học sinh tiểu học và trung học [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

Mã số sản phẩm:4987009111424
24 viên
Sản phẩm thuộc danh mục dược phẩm chỉ định nhóm 2, một trong những dược phẩm dễ có nguy cơ bị lạm dụng. Trước khi sử dụng và mua sản phẩm hãy đọc kỹ các chú ý (những điều cấm kị), nếu có nội dung nào không rõ hãy gặp dược sĩ để được tư vấn.

Tình trạng : còn hàng
¥ 583(Đã bao gồm thuế)
Số lượng
セルフメディケーション税制
  • Giới thiệu chi tiết về sản phẩm

Giới thiệu sản phẩm

Thuốc Norshin Pure dành cho học sinh tiểu học và trung học là thuốc giảm đau có chứa thành phần có tính an toàn cao là acetaminophen và có phối hợp thêm allylisopropylacetylurea và caffeine khan giúp nâng cao hiệu quả của thuốc. Là thuốc giảm đau chuyên dụng cho học sinh tiểu học và trung học ( từ 7 đến 15 tuổi).

○ Thuốc có khả năng hấp thụ tốt, giảm đau hiệu quả các cơn đau đầu, đau bụng sinh lý cho học sinh tiểu học và trung học (từ 7 đến 15 tuổi).
○ Acetaminophen có tác dụng ức chế cơn đau, và allylisopropylacetylurea và caffeine khan tăng cường chức năng của thành phần trên, từ đó thuốc thể hiện tác dụng giảm đau vượt trội.
○ Thuốc dịu nhẹ với dạ dày nhưng lại có tác dụng nhanh.
○ Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén nhỏ bao phim, khi uống không cảm thấy vị đắng.

Những lưu ý khi sử dụng

■■ Chống chỉ định ■■
Sản phẩm là thuốc dành cho trẻ em, tuy nhiên là thuốc giải nhiệt hạ sốt nên nó cần phải được chú thích những điều khoản cần chú ý theo quy định chung.
(Nếu không tuân thủ, các triệu chứng hiện tại của bạn có thể trở nên trầm trọng hơn hoặc dễ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc)

1. Không sử dụng thuốc này cho những người sau đây.
(1) Người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc này hoặc các thành phần của thuốc này.
(2) Người đã bị hen suyễn sau khi dùng thuốc này hoặc thuốc giảm đau hạ sốt khác hoặc thuốc cảm lạnh.
2. Trong khi dùng thuốc này, không dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây
Thuốc giảm đau hạ sốt khác, thuốc chữa cảm cúm, thuốc an thần, thuốc chống say tàu xe.
3. Sau khi dùng thuốc này, không lái xe hoặc điều khiển máy móc.
(Có thể xảy ra buồn ngủ.)
4. Không uống rượu trước hoặc sau khi uống thuốc.
5. Không sử dụng thuốc trong một thời gian dài

■■ Tư vấn ■■
1. Những người sau đây, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký trước khi dùng
(1) Người đang nhận điều trị từ bác sĩ hoặc nha sĩ.
(2) Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng đang mang thai.
(3) Người cao tuổi.
(4) Những người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc.
(5) Người nhận được chẩn đoán sau đây:
Bệnh tim, bệnh suy thận, bệnh gan, loét dạ dày・tá tràng

2. Sau khi sử dụng thuốc nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy ngừng dùng thuốc ngay lập tức và mang tờ hướng dẫn sử dụng này tới tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký.

[Bộ phận liên quan: triệu chứng]
Da: phát ban/mẩn đỏ, ngứa
Tiêu hóa: buồn nôn/nôn, chán ăn
Hệ thần kinh tâm lý: chóng mặt
Khác: hạ thân nhiệt quá mức

Trong một số trường hợp hiếm hoi, các triệu chứng nghiêm trọng sau đây có thể xảy ra. Trong trường hợp đó, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

[Tên triệu chứng: Triệu chứng]
Sốc (phản vệ):
Ngay sau khi uống thuốc này, xuất hiện ngứa da, nổi mề đay, giọng nói yếu ớt, hắt hơi, ngứa cổ họng, nghẹt thở, đánh trống ngực và mất ý thức.

Hội chứng da niêm mạc mắt (hội chứng Stevens-Johnson),
Hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ngoại ban tổng quát cấp tính:
Sốt cao, mắt đỏ tấy, ken mắt, lở loét môi, đau họng, phát ban/đỏ da trên diện rộng, mụn nhỏ (mụn mủ nhỏ) trên da đỏ, cơ thể mệt mỏi, chán ăn, v.v. các biểu hiện trên kéo dài liên tục hoặc đột ngột trở nên xấu đi.

Rối loạn chức năng gan:
Sốt, ngứa, phát ban, vàng da (vàng da và vàng mắt), nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn, v.v. có thể xảy ra.

Rối loạn thận:
Có thể xảy ra sốt, phát ban, giảm lượng nước tiểu, sưng phù toàn thân, toàn thân đờ đẫn, đau khớp (đau các khớp nối), tiêu chảy,….

Viêm phổi kẽ:
Khó thở/khó thở, ho khan, sốt, v.v. có thể xảy ra khi leo cầu thang hoặc làm việc quá sức, và những triệu chứng này có thể xuất hiện đột ngột hoặc kéo dài.

Bệnh hen suyễn:
Triệu chứng: xuất hiện tiếng khò khè, tiếng rít khi thở, khó thở,...

3. Sau khi dùng thuốc này, các triệu chứng sau có thể xuất hiện, nếu các triệu chứng đó kéo dài hoặc tăng lên, hãy ngừng dùng thuốc này và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký với tài liệu này.
Buồn ngủ

4. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi dùng 5 đến 6 lần, hãy ngừng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ, nha sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký kèm theo tài liệu này.

Chức năng・hiệu quả

1) Giảm đau bụng kinh (đau bụng king nguyệt), đau đầu, đau thắt lưng, đau răng, đau họng, đau khớp, đau cơ, đau dây thần kinh, đau vai cứng, đau sau nhổ răng, đau bầm tím, đau tai, đau gãy xương, đau bong gân, đau do vết thương ngoài da.
2) Hạ sốt khi sốt nóng hoặc ớn lạnh.

Cách dùng・liều lượng

Tránh uống thuốc khi đói bụng. Mỗi lần uống thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ. Sử dụng thuốc theo liều lượng sau:

[Tuổi: 1 liều: số liều một ngày]
11 đến 15 tuổi: 2 viên: tối đa 3 lần
7-11 tuổi: 1 viên: tối đa 3 lần
Trẻ sơ sinh dưới 7 tuổi: Không dùng

(Các chú ý liên quan đến cách sử dụng・liều lượng)
(1) Trong trường hợp dùng thuốc cho trẻ em, hãy cho trẻ dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
(2) Tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng và liều lượng quy định.
(3) Cách lấy viên thuốc ra khỏi vỉ:
Dùng đầu ngón tay ấn mạnh phần lồi của tấm PTP chứa viên thuốc để làm vỡ màng nhôm ở phía sau và lấy viên thuốc ra (Nếu nuốt nhầm vỏ viên thuốc có thể dẫn đến sự cố không mong muốn như bị đâm vào niêm mạc thực quản)

Thành phần・hàm lượng

Trong 2 viên thuốc có chứa các thành phần sau:
Acetaminophen 200mg
Allyl isopropyl acetyl urê 30 mg
Caffeine khan 40mg

Tá dược: cellulose, hydroxypropyl cellulose, silicic anhydride, CMC-Ca, magie stearat, sáp carnauba, hypromellose và oxit titan.

Các lưu ý liên quan đến việc bảo quản và sử dụng sản phẩm

(1) Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không đựng thuốc bằng chai, lọ, vật chứa khác (có thể gây nhầm lẫn khi sử dụng hoặc thay đổi chất lượng thuốc).
(4) Không dùng sản phẩm đã hết hạn.

Thông tin liên hệ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về loại thuốc này, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn đã mua nó hoặc những địa chỉ sau.
Xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
Văn phòng dịch vụ khách hàng Arax
〒460-0002 3-2-26 Marunouchi, Naka-ku, Nagoya
0120-225-081
9:00 ~ 16:30 (không tính thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ)

Những lưu ý khi sử dụng

Để biết thêm thông tin chi tiết về chế độ cứu trợ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc, hãy liên hệ với PMDA(Cơ quan hành chính độc lập Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị Y tế)Số điện thoại miễn phí 0120-149-931. Vui lòng kiểm tra kỹ số điện thoại trước khi gọi. Giờ làm việc của tổng đài: 9:00 sáng đến 5:00 chiều / Thứ Hai đến Thứ Sáu (không tính ngày lễ và cuối năm, lễ Tết) Email: kyufu@pmda.go.jp

Lưu ý (miễn trách nhiệm) nội dung cần đọc

Vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng. Mọi thắc mắc sau khi mua hàng, vui lòng liên hệ với cửa hàng nơi bạn mua sản phẩm.