[Dược phẩm nhóm 2] ★ Allegra FX Junior 16 viên [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

MUA HÀNG KHÔNG CẦN ĐĂNG KÍ TÀI KHOẢN

Giao hàng miễn phí khi mua hàng trên 3.000 yên

4987188166055

[Dược phẩm nhóm 2] ★ Allegra FX Junior 16 viên [Sản phẩm thuộc đối tượng giảm trừ thuế thu nhập]

Mã số sản phẩm:4987188166055
16 viên
【Mục xác nhận bắt buộc】

Tình trạng : bán hết
¥ 1,118(Đã bao gồm thuế)
Hết hàng
セルフメディケーション税制
  • Giới thiệu chi tiết về sản phẩm

Giới thiệu sản phẩm

● Thuốc phát huy tác dụng ưu việt đối với các triệu chứng dị ứng khó chịu như nghẹt mũi, nghẹt mũi và hắt hơi do phấn hoa và bụi ở trẻ em (từ 7 đến 14 tuổi).
● Là thuốc viêm mũi dị ứng không dễ ảnh hưởng đến não nên không làm buồn ngủ
● Thuốc không làm giảm khả năng tập trung, khả năng phán đoán, không gây ảnh hưởng đến hiệu suất công việc.
● Với 2 lần dùng 1 ngày, thuốc sẽ phát huy hiệu quả trong suốt 24 giờ.
● Có thể uống khi đói.
● Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén nhỏ và dễ uống.
※ trong trường hợp sử dụng cho các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa như phấn hoa, hãy uống thuốc ngay từ ngày dự báo có phấn hoa tán phát hoặc ngay khi các triệu chứng bắt đầu xuất hiện để đảm bảo hiệu quả.

Những lưu ý khi sử dụng

Mặc dù là thuốc dành cho trẻ em, nhưng trong nội dung hướng dẫn vẫn cần phải ghi những điều khoản qui định chung dối với thuốc uống điều trị viêm mũi dị ứng.
■■Chống chỉ định ■■
(Nếu không tuân thủ, các triệu chứng hiện tại sẽ nặng hơn và dễ xảy ra các tác dụng phụ và sự cố không mong muốn).
1. Không sử dụng thuốc này cho những người sau đây.
(1) Người đã từng bị dị ứng với thuốc này hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc này.
(2) Trẻ em dưới 7 tuổi
2. Không sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây khi đang dùng thuốc này.
Các loại thuốc dị ứng khác (bao gồm thuốc trị bệnh ngoài da, thuốc uống trị viêm mũi), thuốc uống có chứa thuốc kháng histamine (thuốc cảm, thuốc trị ho, thuốc say xe, thuốc an thần gây ngủ, v.v.), thuốc kháng axit (nhôm hydroxit, v.v.) Chế phẩm chứa magie hydroxit ), erythromycin
3. Không uống rượu trước hoặc sau khi uống.
4. Những người đang cho con bú không nên dùng thuốc này hoặc tránh cho con bú khi dùng thuốc này.
(Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy các thành phần của thuốc được chuyển hóa vào trong sữa)

Tư vấn
1. Những người sau đây, vui lòng hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký trước khi dùng.
(1) Người đang được điều trị bởi bác sĩ.
(2) Những người không biết là do viêm mũi dị ứng hay do các nguyên nhân khác như cảm lạnh
(3) Những người đã được chẩn đoán mắc các bệnh dị ứng khác như hen phế quản và viêm da dị ứng
(4) Những người có triệu chứng nghẹt mũi nặng
(5) Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng đang mang thai.
(6) Người cao tuổi
(7) Những người đã có các triệu chứng dị ứng do thuốc, v.v.
2. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây sau khi dùng thuốc này, bạn có thể bị tác dụng phụ, hãy ngừng dùng thuốc này ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký kèm theo tài liệu giải thích này.
Bộ phận liên quan ・ ・ ・ Triệu chứng
Da: họng, mí mắt, môi phát ban, ngứa, nổi mề đay, đỏ da
Hệ tiêu hóa: phát ban, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu
Hệ thần kinh: tê, nhức đầu, cảm giác uể oải, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, tâm trạng trở nên nhạy cảm, gặp ác mộng, rối loạn giấc ngủ
Hệ bài tiết: thường xuyên đi tiểu, tiểu khó
Khác: đánh trống ngực, khó thở, phù, đau ngực, khó thở, tăng huyết áp, rối loạn kinh nguyệt
Trong một số trường hợp hiếm hoi, các triệu chứng nghiêm trọng sau đây có thể xảy ra. Trong trường hợp đó, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
Tên triệu chứng ・ ・ ・ Triệu chứng
Sốc (sốc phản vệ): ngay sau khi dùng thuốc, các biểu hiện ngứa da, nổi mề đay, giọng nói yếu ớt, hắt hơi, ngứa cổ họng, nghẹt thở, đánh trống ngực, rối loạn ý thức….
Rối loạn chức năng gan: sốt, ngứa, phát ban, vàng da (vàng da và vàng mắt), nước tiểu nâu, mệt mỏi toàn thân, chán ăn, v.v. có thể xảy ra.
Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính: có thể sốt cao đột ngột, ớn lạnh, đau họng,…
3. Sau khi dùng thuốc này, các triệu chứng sau có thể xuất hiện, nếu các triệu chứng đó kéo dài hoặc tăng lên, hãy ngừng dùng thuốc này và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký.
Khô miệng, táo bón, tiêu chảy, buồn ngủ

Thành phần・hàm lượng

Thành phần ... Hàm lượng
Fexofenadine Hydrochloride (liều hàng ngày: trong 2 viên) ・ ・ ・ 60mg
Fexofenadine Hydrochloride (liều hàng ngày: trong 4 viên) ・ ・ ・ 120mg
Phụ gia: Xenluloza kết tinh, Tinh bột được thai hóa một phần, Natri Croscarmellose, Magie Stearat, Axit Phosphoric khan nhẹ, Hypromellose, Povidone, Oxit Titan, Macrogol 400, Sắt Tricacbonat, Sắt vàng Tricacbonat

Chức năng・hiệu quả

Làm dịu các triệu chứng dị ứng mũi gây ra bởi các nguyên nhân như phấn hoa, bụi (bụi trong nhà),...
Hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi

Cách dùng・liều lượng

Hãy sử dụng thuốc theo liều lượng sau:
Tuổi ・ ・ ・ liều lượng 1 lần dùng ・ ・ ・ số lần mỗi ngày
Trẻ em từ 7 đến 11 tuổi ... 1 viên ... Ngày 2 lần Sáng và tối
Trẻ em từ 12 đến 14 tuổi ... 2 viên ... Ngày 2 lần Sáng và tối
Trẻ em dưới 7 tuổi ... Không dùng

Thận trọng khi sử dụng và liều lượng

(1) Vui lòng tuân thủ nghiêm ngặt cách sử dụng và liều lượng quy định.
(2) Nếu bạn muốn dùng cho trẻ em, hãy cho trẻ dùng thuốc dưới sự hướng dẫn và giám sát của người lớn.
(3) Khi sử dụng cho các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa như phấn hoa, có hiệu quả bắt đầu dùng từ ngày dự đoán phát tán phấn hoa hoặc ngay khi các triệu chứng bắt đầu xuất hiện.
(4) Nếu các triệu chứng không cải thiện sau khi dùng thuốc từ 3 đến 4 ngày, hãy ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký. Ngoài ra, nếu bạn dùng hơn 2 tuần ngay cả khi các triệu chứng của bạn được cải thiện, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà phân phối đã đăng ký.
(5) Cách lấy viên thuốc ra khỏi vỉ:
Dùng ngón tay ấn mạnh phần lồi của vỉ thuốc có chứa viên nén để làm vỡ màng ở mặt sau và lấy viên thuốc ra. (Nếu bạn vô tình nuốt phải vỏ vỉ thuốc nó có thể dẫn đến tai nạn bất ngờ như bị vỏ vỉ thuốc đâm vào niêm mạc thực quản.)
Các lưu ý khi sử dụng và bảo quản sản phẩm
(1) Bảo quản ở nơi thoáng mát, có độ ẩm thấp và tránh ánh nắng trực tiếp.
(2) Để xa tầm tay trẻ em.
(3) Không thay thế bằng vật chứa khác. (Nó có thể gây ra sử dụng sai hoặc thay đổi chất lượng.)
(4) Không sử dụng sản phẩm sau ngày hết hạn.
Thông tin khác
Dành cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở
(Từ 7 đến 14 tuổi)
Yêu cầu về sản phẩm
Mọi thắc mắc về sản phẩm này, vui lòng liên hệ nhà thuốc nơi bạn mua sản phẩm hoặc liên hệ tới "Phòng tư vấn khách hàng" được ghi ở dưới đây.
Phòng tư vấn khách hàng Hisamitsu
SĐT ・ ・ ・ 0120-133250
Giờ tiếp tân điện thoại: 9:00-17:50 (Trừ cuối tuần, ngày lễ, ngày nghỉ của công ty)
URL của nhà sản xuất HP ・ ・ ・ //www.hisamitsu.co.jp
Mã số văn bản đi kèm sản phẩm ・ ・ ・ D9028504 4521HS
Địa chỉ của nhà sản xuất
Công ty Cổ Phần Sanofi
3-20-2 Nishi-Shinjuku, Shinjuku-ku, Tokyo